Thuế tài nguyên là gì? Ai là người phải nộp thuế tài nguyên? và có phải tất cả các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên đều phải nộp thuế không? Để giải đáp những thắc mắc này, mời bạn đọc cùng tham khảo chia sẻ dưới đây của Luật Nhân Dân.

Tra cứu thông tin người nộp thuế trên trang tncnonline.com.vn

Bước 1: Truy cập vào địa chỉ https://tncnonline.com.vn/ (nếu muốn tra cứu thông tin người nộp thuế là doanh nghiệp) hoặc https://tncnonline.com.vn/tra-cuu-ma-so-thue-tncnonline.html (nếu muốn tra cứu thông tin người nộp thuế là cá nhân)

Bước 2: Nhập tên công ty/mã số thuế/CMND/CCCD

Tra cứu thông tin người nộp thuế trên eTax Mobile

Nếu chỉ tra cứu thông tin người nộp thuế hoặc kiểm tra mã số thuế cá nhân, không cần phải đăng ký tài khoản để đăng nhập. Để tra cứu, bạn đọc thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Mở ứng dụng eTax Mobile đã cài đặt trên điện thoại di động;

Bước 2: Nhấn chọn "Tiện ích" sau đó chọn "Tra cứu thông tin NNT";

Bước 3: Nhập các thông tin: Mã số thuế cá nhân, loại giấy tờ > chọn "CCCD" và điền số CMND/CCCD sau đó nhấn "Tra cứu" để xem kết quả.

Tra cứu thông tin người nộp thuế trên web của Tổng cục Thuế

Bước 1. Truy cập theo địa chỉ http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp của Tổng cục Thuế.

Bước 2. Hệ thống hiển thị 02 lựa chọn tra cứu

- Tra cứu thông tin người nộp thuế;

- Tra cứu thông tin về người nộp thuế thu nhập cá nhân.

6 cách tra cứu thông tin người nộp thuế (Ảnh minh họa)

Lưu ý: Chỉ cần nhập chính xác một trong số các thông tin phải khai báo

Trường hợp 1: Tra cứu thông tin về người nộp thuế:

- Nhập một trong những thông tin sau:

+ Tên tổ chức cá nhân nộp thuế;

+ Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện.

Trường hợp 2: Tra cứu thông tin về người nộp thuế thu nhập cá nhân

- Nhập một trong những thông tin sau:

+ Số chứng minh thư/Thẻ căn cước.

Khi hiển thị thông tin chung của người nộp thuế hoặc thông tin về người nộp thuế thu nhập cá nhân. Để xem chi tiết hãy click vào tên người nộp thuế.

- Nếu tra cứu thông tin về người nộp thuế (doanh nghiệp) sẽ hiển thị kết quả như sau:

- Nếu tra cứu thông tin đối tượng nộp thuế là cá nhân sẽ hiển thị kết quả như sau:

Tra cứu thông tin người nộp thuế trên ứng dụng eTax Mobile

Ngoài các phương thức truy cập vào trang web để tiến hành tra cứu thông tin người nộp thuế, bạn hoàn toàn có thể tra cứu thông tin người nộp thuế bằng cách ứng dụng eTax Mobile do Tổng cục thuế Việt Nam phát hành trên thiết bị di động thông minh một cách khá dễ dàng. Thao tác tra cứu bằng ứng dụng này như sau:

Bước 1: Cài đặt ứng dụng eTax Mobile và tiến hành mở ứng dụng lên. Ở phần Tiện ích, bạn nhấn chọn vào mục Tra cứu thông tin NNT.

Bước 2: Nhập vào thông tin Mã số thuế hoặc số CMT/thẻ CCCD rồi nhấn chọn Tra cứu. Lúc này toàn bộ thông tin chi tiết về người nộp thuế sẽ được hiển thị chi tiết ở phía bên dưới.

Tra cứu thông tin người nộp thuế trên trang Thuế điện tử

Bước 1: Truy cập vào trang web: https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Bước 2: Chọn "Cá nhân" bên tay phải.

Bước 3: Bấm vào "Tra cứu thông tin người nộp thuế"

Nhập số CMND, mã kiểm tra và bấm Tra cứu

Một số lưu ý khi tiến hành tra cứu thông tin người nộp thuế

Các bước tra cứu thông tin người nộp thuế được diễn ra khá đơn giản và nhanh chóng, tuy nhiên để đảm bảo tính chính xác của thông tin tra cứu thì bạn cần phải chú ý đến một số nội dung như sau:

Vậy là chúng ta đã cùng tìm hiểu về các phương pháp tra cứu thông tin người nộp thuế online nhanh chóng và hiệu quả qua nội dung nêu trên. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp cho bạn đọc nhanh chóng nắm bắt được các thông tin liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế của mình!

Tra cứu thông tin người nộp thuế trên website chính thức của Tổng cục Thuế

Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế – Bộ Tài chính Việt Nam là trang web chính thức cho phép người dùng thực hiện truy cập, tra cứu thông tin người nộp thuế một cách dễ dàng và đảm bảo tính chính xác. Các bước để tra cứu chi tiết như sau:

Bước 1: Bấm vào địa chỉ link https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp để truy cập nhanh vào trang website của Tổng cục Thuế. Trong giao diện sẽ hiển thị hai đề mục để bạn lựa chọn. Nếu là đối tượng doanh nghiệp muốn tra cứu thông tin người nộp thuế thì chọn mục “Thông tin về người nộp thuế”. Ngược lại, nếu là cá nhân muốn tra cứu thì chọn vào mục “Thông tin về người nộp thuế TNCN”.

Bước 2: Nhập các thông tin cần thiết để tiến hành thao tác tra cứu.

Nếu chọn Thông tin về người nộp thuế: Bắt buộc phải nhập ít nhất một trong hai thông tin bao gồm: Mã số thuế hoặc Số chứng minh thư/Thẻ căn cước công dân của người đại diện. Các thông tin còn lại như Tên tổ chức cá nhân nộp thuế và Địa chỉ trụ sở kinh doanh có thể thực hiện nhập hoặc không nhập đều được. Sau đó nhập Mã xác nhận và nhấn chọn vào mục Tra cứu.

Nếu chọn Thông tin về người nộp thuế TNCN: Bắt buộc phải tiến hành nhập ít nhất một trong hai thông tin như sau: Mã số thuế hoặc Số chứng minh thư/Thẻ căn cước công dân. Các thông tin còn lại như Họ và tên và Địa chỉ có thể thực hiện nhập hoặc không nhập đều được. Sau đó nhập vào Mã xác nhận và nhấn chọn mục Tra cứu.

Bước 3: Lúc này các thông tin cơ bản về người nộp thuế sẽ được hiển thị trong bảng thông tin tra cứu nằm ở vị trí phía bên dưới. Nhấn chọn vào mã số thuế hoặc tên người nộp thuế trong bảng thông tin tra cứu để có thể xem được nhiều thông tin cụ thể hơn liên quan đến người nộp thuế.

Tra cứu thông tin người nộp thuế trên địa chỉ trang Thuế điện tử

Trang Thuế điện tử là địa chỉ trực thuộc Tổng cục Thuế – Bộ tài chính Việt Nam cũng là một trong số những trang web đáng tin cậy được nhiều người tin dùng để tiến hành tra cứu thông tin về người nộp thuế. Thao tác tra cứu tại địa chỉ này như sau:

Bước 1: Truy cập vào vào đường link https://thuedientu.gdt.gov.vn/. Sau đó tìm đến mục Hộ kinh doanh – cá nhân và tiếp tục nhấn vào.

Bước 2: Chọn vào mục Tra cứu thông tin NNT.

Bước 3: Chỉ cần thực hiện nhập một trong hai thông tin gồm: Mã số thuế; Số giấy tờ (chọn Loại giấy tờ là Chứng minh thư hoặc Căn cước trước khi nhập). Tiếp theo nhập Mã kiểm tra rồi nhấn chọn Tra cứu. Kết quả tra cứu sẽ được hiển thị trong bảng ở vị trí phía bên dưới.

Đối tượng phải chịu thuế tài nguyên

Theo Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do bộ trưởng bộ tài chính ban hành, cụ thể tại điều 2, trong phạm vi đất liền, hải đảo thì đối tượng chịu thuế là các loại tài nguyên sau:

– Khoáng sản không kim loại như: Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình; đất làm gạch…

– Sản phẩm của rừng tự nhiên, bao gồm các loại thực vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên, trừ động vật và hồi, quế, sa nhân, thảo quả do người nộp thuế trồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ.

– Hải sản tự nhiên, gồm động vật và thực vật biển.

– Nước thiên nhiên, bao gồm: Nước mặt và nước dưới đất; trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước biển để làm mát máy.

– Yến sào thiên nhiên, trừ yến sào do tổ chức, cá nhân thu được từ hoạt động đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác.

Bên cạnh đó còn có một số tài nguyên khác thuộc đối tượng chịu thuế do Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét và quyết định.

Như vậy, chỉ những tài nguyên được trình bày trên đây, cá nhân, tổ chức khi khai thác mới phải nộp thuế tài nguyên.

Ai là người phải nộp thuế tài nguyên?

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 152/2015/TT-BTC thì khi tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên thuộc đối tượng chịu thuế thì phải nộp thuế.

Trong từng trường hợp cụ thể mà luật quy định người nộp thuế khác nhau, cụ thể

– Đối với hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản thì người nộp thuế là tổ chức, hộ kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép.

Tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép, được phép hợp tác với tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên và có quy định riêng về người nộp thuế thì người nộp thuế được xác định theo văn bản đó.; Nếu được cấp giấy phép mà sau đó có văn bản giao cho các đơn vị trực thuộc thực hiện khai thác tài nguyên thì mỗi đơn vị khai thác là người nộp thuế tài nguyên.

– Đối với doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh là người nộp thuế.

– Đối với tài nguyên thiên nhiên cấm khai thác hoặc khai thác trái phép bị bắt giữ, tịch thu thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên và được phép bán ra thì tổ chức được giao bán phải khai, nộp thuế tài nguyên theo từng lần phát sinh.

Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân Dân về Thuế tài nguyên là gì và ai là người phải nộp thuế tài nguyên. Nếu còn những vướng mắc hãy liên hệ với dịch vụ tư vấn luật thuế của Luật Nhân Dân để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành.