Thuế nhà thầu theo giá Gross: được xác định là giá trị hợp đồng giữa doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam, đã bao gồm cả thuế.

Đối tượng không phải chịu thuế nhà thầu

Theo Điều 2 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, những trường hợp dưới đây sẽ không bị áp dụng thuế nhà thầu, bao gồm:

Cách tính thuế nhà thầu đối với phần mềm nhập khẩu .

Nhập khẩu phần mềm chịu thuế nhà thầu như thế nào? Cách tính thuế nhà thầu dịch vụ phần mềm, bản quyền phần mềm khi nhập khẩu phần mềm từ công ty nước ngoài.

Theo khoản 1 điều 3 Nghị định 71/2007/NĐ-CP ngày 3/5/2007 quy định: “Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng.”   Theo khoản 21 điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT: “Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”   Theo điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC  quy định đối tượng chịu thuế GTGT 10%: “Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”   Theo khoản 3 điều 7 Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 quy định về thuế nhà thầu: “3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:        - Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm (bao gồm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm).        “Quyền tác giả, quyền chủ sở hữu tác phẩm”, “Quyền sở hữu công nghiệp”, "Chuyển giao công nghệ" quy định tại Bộ Luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành.”   Theo khoản 2 điều 11 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định Tỷ lệ % để tính thuế GTGT thuế nhà thầu cụ thể như sau: “Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị -> Chịu thuế là 5 %”           Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).   Theo khoản 2 điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định Tỷ lệ % để tính thuế TNDN thuế nhà thầu cụ thể như sau: “Thu nhập bản quyền -> Chịu thuế là 10 %” “ Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan -> Chịu thuế là 5 %”           Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).   KẾT LUẬN: - Khi thanh toán tiền mua phần mềm nhập khẩu (Bản quyền phần mềm) DN bạn phải khấu trừ, kê khai, nộp thuế nhà thầu theo tỷ lệ cụ thể như sau: Thuế TNDN: Doanh thu tính thuế TNDN (X) tỷ lệ 10% trên doanh thu tính thuế TNDN. Thuế GTGT: Không phải nộp thuế GTGT vì là đối tượng không chịu thuế.   - Khi thanh toán các khoản phí dịch vụ trong quá trình nhập khẩu phần mềm thì DN bạn phải khấu trừ, kê khai, nộp thuế nhà thầu theo tỷ lệ như sau: Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT ( X ) Tỷ lệ là 5% trên doanh thu tính thuế GTGT Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế TNDN ( X ) Tỷ lệ là 5% trên doanh thu tính thuế TNDN.

Xem thêm: HỒ SƠ, CHỨNG TỪ HỢP LÝ GỒM: - Hợp đồng kinh tế. - Thư đề nghị thanh toán của Công ty nước ngoài (kèm hóa đơn phí dịch vụ) - Chứng từ thanh toán (Nếu giá trị > 20tr phải chuyển khoản) - Hồ sơ, chứng từ khai và nộp thuế nhà thầu.   Chi tiết hơn các bạn có thể xem tại Công văn 4851/CT-TTHT ngày 27/5/2016 của Cục thuế TP.Hồ Chí Minh:      Kế toán Everwin xin chúc các bạn thành công!

Thuế nhà thầu nước ngoài là vấn đề khiến nhiều doanh nghiệp băn khoăn khi hợp tác với đối tác quốc tế. Bài viết này, Cenvi.vn sẽ hướng dẫn bạn cách tính thuế nhà thầu một cách chi tiết, giúp bạn hiểu rõ quy định pháp lý và các bước xác định thuế suất chính xác. Nắm vững cách tính thuế nhà thầu không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu chi phí hợp lý khi làm việc với nhà thầu nước ngoài.

Thuế suất nhà thầu nước ngoài bao nhiêu phần trăm?

Căn cứ theo quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC hiện nay thì thuế suất nhà thầu nước ngoài là 5% trên tổng doanh thu tính thuế.

Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài theo Thông tư 103

Hiện nay có ba phương pháp để tính thuế nhà thầu thường được sử dụng theo Thông tư 103/2014/TT-BTC như sau:

Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Những đối tượng cần phải chịu thuế nhà thầu và tính thuế nhà thầu được pháp luật quy định tại điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:

Để tính thuế nhà thầu cần nộp, cá nhân tổ chức cần xác định số thuế nhà thầu cần nộp thông qua quy định của pháp luật hiện hành. Dưới đây là các thông tin về các loại thuế nhà thầu và thuế suất của thuế nhà thầu hiện nay.

Thực hiện theo quy định của Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh được quy định theo bảng dưới đây:

Bảng 01: Tỷ lệ % để xác định thuế TNCN đối với thuế nhà thầu tính thuế theo phương pháp trực tiếp (Theo Thông tư 103/2014)

* Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể:

Trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng.

Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế TNDN được áp dụng đối với ngành nghề dịch vụ (5%).

Trích từ: Điểm b, Khoản 2, Điều 13, Mục 3 Thông tư 103/2014/TT-BTC

Thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh được quy định theo bảng dưới đây:

Bảng 02: Tỷ lệ % để xác định thuế GTGT đối với thuế nhà thầu tính thuế theo phương pháp trực tiếp (Theo Thông tư 103/2014)

Thuế suất thuế nhà thầu đối với Thuế TNDN

Theo Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) mà nhà thầu nước ngoài phải nộp được xác định dựa trên công thức sau:

Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu chịu thuế TNDN x Tỷ lệ thuế suất TNDN tính trên doanh thu chịu thuế

Trong đó, tỷ lệ thuế suất TNDN được áp dụng trực tiếp trên doanh thu chịu thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài. Mức thuế suất này sẽ thay đổi tùy theo từng lĩnh vực kinh doanh cụ thể, nhằm đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật Việt Nam về nghĩa vụ thuế của các đối tác quốc tế.

Cách 3: Cách tính thuế nhà thầu theo giá NET và Gross

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thuế nhà thầu sẽ là tổng của 2 loại là thuế GTGT và thuế TNDN. Bên cạnh đó, thuế nhà thầu còn được xác định dựa trên giá NET, cụ thể như sau:

Số thuế GTGT phải nộp đối với giá NET:

Số thuế TNDN phải nộp đối với giá NET:

Số thuế nhà thầu cần nộp được xác định:

Hệ số gross-up = (1 – Thuế suất TNDN)  x (1 – Thuế suất GTGT)

Ví dụ: Doanh nghiệp Việt Nam X hợp đồng với nhà thầu nước ngoài Y, dịch vụ xây dựng bao thầu nguyên vật liệu, giá trị hợp đồng là 5 tỷ đồng. Giá trị hợp đồng tính theo giá Net.

Xác định doanh thu tính thuế TNDN:

Xác định doanh thu tính thuế GTGT:

Ví dụ: Doanh nghiệp Việt Nam X thực hiện hợp đồng với nhà thầu nước ngoài Y, dịch vụ xây dựng bao thầu nguyên vật liệu, giá trị hợp đồng là 5 tỷ đồng. Giá trị hợp đồng tính theo giá Gross (tỷ lệ % tính thuế GTGT là 3%, tỷ lệ % tính thuế TNDN đối với dịch vụ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu là 2%.)

Hướng dẫn tính thuế nhà thầu theo giá Gross:

Xác định thuế nhà thầu phải nộp: