Trong bài viết này, KISS English sẽ gửi đến bạn 10 đoạn thơ lục bát học tiếng Anh siêu thú vị và nhiều từ vựng cực hay. Cùng theo dõi nhé!
Học 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng - Phần 9
OH! MY GOD...! Ối! Trời ơiMIND YOU. Lưu ý WORD lời nói sayHERE AND THERE, đó cùng đâyTRAVEL du lịch, FULL đầy, SMART khôn
Cô đõn ta dịch ALONEAnh văn ENGLISH , nổi buồn SORROWMuốn yêu là WANT TO LOVEOLDMAN ông lão, bắt đầu BEGIN
EAT ăn, LEARN học, LOOK nhìnEASY TO FORGET dễ quênBECAUSE là bỡi ... cho nên , DUMP đầnVIETNAMESE , người nước NamNEED TO KNOW... biết nó cần lắm thaySINCE từ, BEFORE trước, NOW nayĐèn LAMP, sách BOOK, đêm NIGHT, SIT ngồi
PLEASE DON"T LAUGH đừng cười, làm ơnFAR Xa, NEAR gọi là gầnWEDDING lễ cưới, DIAMOND kim cươngSO CUTE là quá dễ thươngSHOPPING mua sắm, có sương FOGGY
SKINNY ốm nhách, FAT: phìFIGHTING: chiến đấu, quá lỳ STUBBORNCOTTON ta dịch bông gònA WELL là giếng, đường mòn là TRAILPOEM có nghĩa làm thơ,POET Thi Sĩ nên mơ mộng nhiều.ONEWAY nghĩa nó một chiều,THE FIELD đồng ruộng, con diều là KITE.
Học 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng - Phần 1
Hello có nghĩa xin chàoGoodbye tạm biệt, thì thào WhisperLie nằm, Sleep ngủ, Dream mơThấy cô gái đẹp See girl beautiful
I want tôi muốn, kiss hônLip môi, Eyes mắt ... sướng rồi ... oh yeah!Long dài, short ngắn, tall caoHere đây, there đó, which nào, where đâu
Sentence có nghĩa là câuLesson bài học, rainbow cầu vồngHusband là đức ông chồngDaddy cha bố, please don't xin đừng
Darling tiếng gọi em cưngMerry vui thích, cái sừng là hornRách rồi xài đỡ chữ tornTo sing là hát, a song một bài
One life là một cuộc đờiHappy sung sướng, laugh cười, cry kêuLover tạm dịch ngừơi yêu
Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
Mặt trăng là chữ the moonWorld là thế giới, sớm soon, lake hồDao knife, spoon muỗng, cuốc hoeĐêm night, dark tối, khổng lồ giant
Fund vui, die chết, near gầnSorry xin lỗi, dull đần, wise khônBurry có nghĩa là chônOur souls tạm dịch linh hồn chúng ta
Đoạn Thơ Lục Bát Học Tiếng Anh Siêu Hay
Dưới đây là trích một số đoạn từ bài thơ lục bát 3000 từ tiếng Anh hết sức sáng tạo và sinh động qua bài thơ lục bát của giáo sư Ngô Bảo Châu:
Mây cloud, at ở, blue sky xanh trời
Mind you lưu ý, word lời nói say
Travel du lịch, full đầy, smart khôn
Wedding lễ cưới, diamond kim cương
Shopping mua sắm, có sương foggy
Fighting chiến đấu, quá lì stubborn
A well là giếng, đường mòn là trail
The field đồng ruộng, con diều là kite.
Cake là bánh ngọt, còn mì noodle
Jackfruit trái mít, vegetable là rau
Prune là trái táo tàu, sound âm.
Razor dao cạo, head đầu, da skin
Billion là tỷ, look nhìn, rồi then
Đầu tư invest, có quyền rightful.
Pretty xinh đẹp thường thường so so
Nấu ăn là cook, wash clothes giặt đồ
Marriage đám cưới, single độc thân.
Kestrel chim cắt có gì khó đâu.
Warbler chim chích, hải âu petrel.
Go đi, come đến, một vài là some
Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu.
City thành phố, local địa phương
Field là đồng ruộng còn vườn garden.
Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi
Valley thung lũng, cây sồi oak tree.
Anh văn english, nỗi buồn sorrow
Học 3000 từ tiếng Anh thông dụng - Phần 5
Kẻ giết người là killerCảnh sát police, lawyer luật sưEmigrate là di cưBưu điện post office, thư từ là mail
Follow có nghĩa đi theoShopping mua sắm còn sale bán hàngSpace có nghĩa không gianHàng trăm hundred, hàng ngàn thousand
Stupid có nghĩa ngu đầnThông minh smart, equation phương trìnhTelevision là truyền hìnhBăng ghi âm là tape, chương trình program
Hear là nghe watch là xemElectric là điện còn lamp bóng đènPraise có nghĩa ngợi khenCrowd đông đúc, lấn chen hustle
Học 3000 từ tiếng Anh thông dụng qua thơ - Phần 6
Chốc lát là chữ momentFish là con cá , chicken gà tơNaive có nghĩa ngây thơPoet thi sĩ , great writer văn hào
Tall thì có nghĩa là caoShort là thấp ngắn, còn chào helloUncle là bác, elders cô.Shy mắc cỡ, coarse là thô.
Come on có nghĩa mời vô,Go away đuổi cút, còn vồ pounce.Poem có nghĩa là thơ,Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered.
Bầu trời thường gọi sky,Life là sự sống còn die lìa đờiShed tears có nghĩa lệ rơiFully là đủ, nửa vời by halvesỞ lại dùng chữ stay,Bỏ đi là leave còn nằm là lie.
Cách Học Tiếng Anh Bằng Thơ Lục Bát
Học từ vựng qua thơ lục bát học tiếng Anh là hình thức thú vị để nạp nhiều từ vựng. Hãy tham khảo cách học hiệu quả dưới đây bạn nhé:
Go đi, come đến, một vài là some
Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu
Từ đoạn trên, bạn có thể tìm hiểu mở rộng các từ vựng:
Sing /sɪŋ/: ca hát – Quá khứ: sang – Phân từ: sung.
Lie /laɪ/: nói dối / nằm – Quá khứ: lay – Phân từ: Laid
Look /lʊk/: nhìn – Quá khứ: Looked – Phân từ: Looked
Học 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng - Phần 10
FEELING cảm giác, nghĩ THINKPRINT có nghĩa là in, DARK mờLETTER có nghĩa lá thơ,TO LIVE là sống, đơn sơ SIMPLE.
CLOCK là cái đồng hồ,CROWN vương niệm, mã mồ GRAVE.KING vua, nói nhảm TO RAVE,BRAVE can đảm, TO PAVE lát đường.
SCHOOL nghĩa nó là trường,LOLLY là kẹo, còn đường SUGAR.Station trạm GARE nhà gaFISH SAUCE nước mắm, TOMATO là cá chua
EVEN huề, WIN thắng, LOSE thuaTURTLE là một con rùaSHARK là cá mập, CRAB cua, CLAW càngCOMPLETE là được hoàn toàn
FISHING câu cá, DRILL khoan, PUNCTURE dùiLEPER là một người cùiCLINIC phòng mạch, sần sùi LUMPY
IN DANGER bị lâm nguyGiải phầu nhỏ là SUGERY đúng rồiNO MORE ta dịch là thôiAGAIN làm nữa, bồi hồi FRETTYPhô mai ta dịch là CHEESECAKE là bánh ngọt, còn mì NOODLEORANGE cam, táo APPLEJACK-FRUIT trái mít, VEGETABLE là rauCUSTARD-APPLE mãng cầuPRUNE là trái táo tàu, SOUND âm
LOVELY có nghĩa dễ thươngPRETTY xinh đẹp, thường thường SO SOLOTTO là chơi lô tôNấu ăn là COOK , WASH CLOTHES giặt đồPUSH thì có nghĩa đẩy, xôMARRIAGE đám cưới, SINGLE độc thân
FOOT thì có nghĩa bàn chânFAR là xa cách, còn gần là NEARSPOON có nghĩa cái thìaToán trừ SUBTRACT, toán chia DIVIDEPLOUGH tức là đi càyWEEK tuần MONTH tháng, WHAT TIME mấy giờ
Trên đây là các 3000 từ vựng Tiếng Anh thông dụng và những phần thơ khá đơn giản, dễ nhớ để bạn dễ dàng tham khảo và học tập. Bạn học được bao nhiêu không quan trọng, nhưng bắt buộc phải trau dồi liên tục, học hỏi mỗi ngày, “quỹ” từ vựng của bạn mới có thể nâng cao nhanh chóng. Và đừng quên tự kiểm tra các từ vựng cũ để tránh chúng bị quên lãng bạn nhé!
Câu 1. Dấu tích đầu tiên của Người tối cổ trên thế giới được tìm thấy ở đâu?
Câu 2. Quá trình tiến hóa từ vượn người thành người trên Trái Đất được diễn ra như thế nào?
A. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn.
B. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ.
C. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người.
D. Vượn người, Người tinh khôn, Người hiện đại.
Câu 3. So với người tối cố, Người tinh khôn đã biết:
C. Dùng lửa để sưởi ấm, nướng thức ăn và xua đuổi thú dữ
D. Trồng lúa, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm, trang sức.
Câu 4. Trong xã hội nguyên thủy của cải làm ra theo nguyên tắc:
A. Người làm nhiều hưởng nhiều
B. Xuất hiện tư hữu chiếm đoạt của cải
C. Của cải chung, làm chung, hưởng như nhau
D. Của cải chia theo mức độ làm việc
Câu 5. Kim loại đầu tiên mà con người tìm thấy là:
Câu 6. Công cụ lao động lao động bằng kim loại đã giúp con người thời nguyên thủy
A. thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.
B. tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.
C. sống quây quần, gắn bó với nhau.
D. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.
Câu 7. Khi xã hội nguyên thủy tan rã thì xã hội mới nào của con người được hình thành?
A. xã hội phân biệt giàu-nghèo
Câu 8. Trong xã hội có giai cấp, mối quan hệ giữa người với người như thế nào?
Câu 9. Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào khoảng thời gian nào?
Câu 10. Xã hội nguyên thủy tan rã khi nào?
Câu 11. Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên thủy?
A. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu.
B. Sự xuất hiện của công cụ kim loại.
C. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.
D. Năng suất lao động tăng nhanh.
Câu 12. Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới xã hội nguyên thủy tan rã là
A. xã hội chưa phân hóa giàu nghèo.
C. con người có mối quan hệ bình đẳng.
D. công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến.
Câu 13. Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hóa?
A. Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.
B. Viết chữ trên giấy Pa-pi-rút.
C. Viết chữ trên những tấm sét ướt.
D. Xây dựng nhiều kim tự tháp.
Câu 14. Sự xuất hiện của công cụ kim loại đưa tới bước tiến đầu tiên của xã hội nguyên thủy là
A. xuất hiện gia đình phụ hệ.
B. hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước.
D. xuất hiện sản phẩm dư thừa thường xuyên.
Câu 15. Việc sử dụng phổ biến công cụ kim loại, đặc biệt là công cụ bằng sắt đã tác động như thế nào đến kinh tế cuối thời nguyên thủy?
A. Diện tích canh tác nông nghiệp chưa được mở rộng.
B. Năng suất lao động tăng cao, tạo ra sản phẩm dư thừa.
C. Năng suất lao động tăng, tạo ra sản phẩm chỉ đủ để ăn.
D. Diện tích canh tác nông nghiệp được mở rộng, chất lượng sản phẩm chưa cao.
Câu 16. Khi xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống?